Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ theo quy định mới năm 2024
Lập đơn xin cấp sổ đỏ là quy trình pháp lý quan trọng trong quá trình sở hữu bất động sản. Đơn xin cấp sổ đỏ là một yêu cầu chính thức từ chủ sở hữu hoặc người muốn làm chủ sở hữu tài sản bất động sản. Cung cấp căn cứ pháp lý, giúp đảm bảo tính hợp pháp và chính xác của quá trình cấp sổ đỏ.
Đơn xin cấp sổ đỏ không chỉ là một thủ tục hình thức mà còn là một phần quan trọng của quy trình xác định và bảo vệ quyền sở hữu bất động sản. Vậy mẫu đơn xin cấp sổ đỏ được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây Batdongsanonline sẽ hướng dẫn bạn chi tiết nội dung mẫu đơn xin cấp sổ đỏ theo quy định mới năm 2024, cùng tham khảo nhé!
Mục đích lập đơn xin cấp sổ đỏ
Đơn xin cấp sổ đỏ là văn bản thể hiện mong muốn xác nhận quyền đối với diện tích đất thuộc quyền sử dụng. Chính vì vậy, đơn xin cấp sổ đỏ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình cấp phát sổ đỏ, được thiết lập với mục đích sau:
-
Yêu cầu chính thức xác nhận quyền sở hữu: Chứng minh quyền sở hữu của người nộp đơn đối với tài sản. Là căn cứ pháp lý đảm bảo tính hợp pháp và chính xác của quá trình cấp sổ đỏ.
-
Bảo vệ pháp lý: Việc nộp đơn này đảm bảo rằng cơ quan chức năng hoặc chính quyền địa phương thực hiện việc cấp sổ đỏ theo quy trình và pháp lý đúng quy định, bảo vệ quyền lợi của người nộp đơn.
-
Xác minh thông tin: Đơn xin cấp sổ đỏ cung cấp thông tin cụ thể về tài sản như địa chỉ, diện tích, vị trí, và thông tin kỹ thuật khác (Thông tin sẽ được kiểm tra và xác minh hợp pháp).
-
Hoàn thiện hồ sơ xin cấp sổ đỏ: Đơn xin cấp sổ đỏ thường được sử dụng để lập hồ sơ tài sản, bao gồm các giấy tờ, biên bản giao đất, và thông tin khác liên quan đến tài sản.
-
Tuân thủ pháp luật, chứng minh quyền lợi: Đơn xin cấp sổ đỏ đảm bảo rằng việc cấp sổ đỏ được thực hiện hợp pháp theo quy định, tránh tình trạng vi phạm luật và tranh chấp sau này.
Xem thêm:
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ theo quy định mới năm 2024
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu theo mẫu 04a/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (Tên mẫu được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT). Theo đó, nội dung của mẫu này cụ thể như sau:
Hướng dẫn ghi thông tin đơn yêu cầu cấp Sổ đỏ
1. Đối với cá nhân, hộ gia đình thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất. Với tổ chức là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
2. Hộ gia đình xin cấp thì ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ).
- Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh thư nhân dân (Phần tên viết chữ in hoa).
- Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
- Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
3. Ghi địa chỉ thường trú của hộ gia đình, cá nhân theo sổ hộ khẩu (nếu có nơi thường trú mới nhất thì phải ghi theo nơi mới nhất).
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nếu có đề nghị nào thì tích chữ (v) vào ô của yêu cầu tương ứng.
Ví dụ: Yêu cầu cấp Sổ đỏ thì tích vào ô đề nghị Cấp GCN đối với đất.
5. Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
6. Ghi cụ thể là được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
7. Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,...và các thông tin có liên quan như diện tích...
8. Đối với diện tích đất mà có rừng thì ghi thông tin đầy đủ theo từng mục về loại rừng, cây lâu năm.
9. Các giấy tờ kèm theo như: 01 bản chính hợp đồng mua bán thửa đất (với đất mua), 01 bản chính hóa đơn giá trị gia tăng, 01 bản chính xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), 01 bản công chứng sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, 01 bản công chứng giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…
10. (Nếu có) Hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất mà có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp sau khi có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất; được trả nợ dần trong thời hạn tối đa là 05 năm.
11. Mục “Ngày, tháng, năm”: Người viết đơn ghi rõ địa điểm làm đơn, ngày tháng năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có).