Thủ tục xin giấy phép xây dựng MỚI nhất 2024 | Update 1h

Thúy Linh |
Theo dõi trên

Bạn đang dự định xây dựng nhà ở gia đình, dự án đầu tư xây dựng mà không biết bắt đầu từ đâu? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng hiện nay được quy định như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp tất cả thắc mắc của bạn, tất tần tật những thông tin về giấy phép xây dựng đúng chuẩn  luật xây dựng năm 2024 để bạn có thể thực hiện nhanh chóng về thủ tục này.

Giấy phép xây dựng là gì?


Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình.... theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch. Quy định của mỗi quốc gia về giấy phép xây dựng có thể khác nhau. Ở Việt Nam trình tự, thủ tục xin và cấp giấy phép xây dựng được quy định trong Luật, Nghị định, Thông tư và các hướng dẫn thi hành chi tiết.

Giấy phép xây dựng được chia thành 2 loại:

  • Giấy phép xây dựng có thời hạn: là loại giấy phép được cấp cho các dự án xây dựng công trình, các loại công trình nhà ở, nhà dân có thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện.

  • Giấy phép xây dựng được cấp theo giai đoạn: là giấy phép được cấp phép đối với từng phần nhỏ của công trình xây dựng.

Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng là gì?

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng với mỗi loại giấy phép lại có quy định không hoàn toàn giống nhau, theo quy định của Luật xây dựng 2014 điều kiện cấp giấy phép xây dựng như sau:

1.Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị

"Điều 91. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị

1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.

5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này."

2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị

Điều 92. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị

1. Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

2. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này."

3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

"Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;

d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.

2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn."

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-xay-dung
Mỗi loại công trình sẽ có điều kiện cấp giấy phép xây dựng và cơ quan thẩm quyền cấp khác nhau

Cơ quan nào có thẩm quyền trong vấn đề cấp giấy phép xây dựng?

Những cơ quan chức năng có quyền cấp giấy phép dân sự như sau:

  • UBND Cấp Tỉnh: có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng những công trình có quy mô lớn, công trình tôn giáo, công trình có kiến trúc đặc thù.
  • UBND cấp Huyện: có thẩm quyền cấp giấy phép đối với các công trình đô thị, các trung tâm cụm xã.
  • UBND cấp Xã: có thẩm quyền để cấp giấy phép xây dựng đối với những công trình xây dựng thuộc nhà ở riêng lẻ tại nông thôn.

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở đúng quy định 2024

Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo đúng bộ luật xây dựng

Theo Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

  • Số lượng hồ sơ: Chủ đầu tư phải chuẩn bị 02 bộ hồ sơ bao gồm:
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1;
  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình bao gồm: bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, , cấp điện, cấp nước, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để quá trình thủ tục được kiểm tra và duyệt nhanh chóng

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành ?

Dưới đây đây là mẫu đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng mới chuẩn nhất 2024 khi muốn xây dựng nhà ở riêng lẻ, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình… , mời các bạn cùng tham khảo và áp dụng.

mau-don-xin-cap-giay-phep-xay-dung
Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng năm 2024
mau-don-xin-cap-giay-phep-xay-dung
Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng năm 2024
mau-don-xin-cap-giay-phep-xay-dung
Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng năm 2024

Quy trình, thủ tục xin giấy phép xây dựng theo quy định luật xây dựng năm 2024

thu-tuc-xin-giay-phep-xay-dung-2020
Thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất theo Luật Xây Dựng năm 2024

► Bước 1

Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện, từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.

► Bước 2:

Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ 

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

► Bước 3

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu có tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì sẽ có văn bản thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

► Bước 4

Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; 

► Bước 5

Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định. 

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, Ủy ban nhân dân quận, huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.

► Bước 6

Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

► Thời gian giải quyết hồ sơ

Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do. Đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Trên đây là tất cả thông tin mà bạn cần biết khi làm thủ tục xin giấy phép xây dựng. Bao gồm những yêu cầu về bộ hồ sơ cần những giấy tờ gì, khi làm thủ tục có những yêu cầu gì và những điều cần lưu ý. Hy vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm.

* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.