Sổ đỏ là gì? Cập nhật quy định mới về cấp sổ đỏ năm 2024
Sổ đỏ đóng một vai trò cực kỳ quan trọng đối với từng cá nhân và tập thể, bảo đảm và xác nhận quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu trên khu đất được cấp phép. Vì thế, thông tin quan trọng về sổ đỏ và các quy định liên quan đến nó, được ban hành bởi pháp luật, cần được lưu ý và hiểu rõ để bảo vệ tài sản của cá nhân và tập thể.
Vậy sổ đỏ là gì? Quy định mới nhất về sổ đỏ năm 2023 có gì mới? Bài viết dưới đây batdongsanonline sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ tất tần tật thông tin quan trọng về sổ đỏ, cùng tham khảo nhé!
Sổ đỏ là gì? 3 tiêu chí phân biệt sổ đỏ và sổ hồng
Khái niệm sổ đỏ
Khái niệm về sổ đỏ là một cụm từ phổ biến được người dân sử dụng để chỉ đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất dựa vào màu sắc của Giấy chứng nhận. Trong thực tế, từ trước đến nay, pháp luật đất đai không chứa định nghĩa cụ thể về khái niệm "sổ đỏ" hoặc "sổ hồng."
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (thường được gọi là sổ đỏ) là một tài liệu pháp lý do Nhà nước cấp, xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất, theo quy định của pháp luật.
Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng
Tiêu chí so sánh |
Sổ đỏ |
Sổ hồng |
Ý Nghĩa |
Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo khoản 20 Điều 4 luật đất đai 2003) |
Sổ hồng là thuật ngữ để chỉ "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở" tại các khu đô thị (bao gồm nội thành, nội thị xã, thị trấn), được cấp cho chủ sở hữu theo quy định theo Nghị định số 60-CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại các khu đô thị. Cụ thể:
|
Cơ quan ban hành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Bộ Xây dựng ban hành |
Đặc điểm nhận diện (hình thức bên ngoài) |
Bìa ngoài của sổ đỏ được thiết kế màu đỏ, và trang đầu tiên có in dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất." |
Sổ hồng có màu hồng và trang đầu tiên của nó ghi chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" ở phía bên ngoài. |
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ theo quy định mới năm 2024
Các thông tin hiển thị trên sổ đỏ theo quy định mới
Các thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, theo quy định mới, sẽ được hiển thị như sau:
Trang 1: Trang này chứa các nội dung sau:
-
Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất," được in màu đỏ.
-
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-
Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, cùng với dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trang 2: Trang này chứa thông tin về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trang 3: Trang này hiển thị sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm cả các thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
Trang 4: Trang này chứa nội dung tiếp theo về các thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận, thông tin lưu ý và mã vạch.
Điều này đảm bảo rằng thông tin trên Giấy chứng nhận sẽ được trình bày một cách rõ ràng và chi tiết, phù hợp với quy định mới.
Quy định mới về cấp sổ đỏ cập nhật mới nhất năm 2024
Từ ngày 20/5/2023, 04 quy định mới về cấp sổ đỏ được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 10/2023/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành.
1. Sửa đổi thẩm quyền cấp sổ đỏ
Nghị định 10/2023/NĐ-CP đã điều chỉnh quyền thẩm quyền liên quan đến việc cấp sổ đỏ, nhằm đảm bảo sự thuận tiện hơn cho người dân khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan. Cụ thể, việc này đã được thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai, loại bỏ việc phải đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Cấp sổ đỏ cho condotel
Về việc cấp sổ đỏ cho condotel, cụ thể, đối với các công trình xây dựng dành cho mục đích lưu trú du lịch, trong đó bao gồm cả condotel, theo quy định của pháp luật về du lịch trên đất thương mại và dịch vụ, nếu chúng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng và kinh doanh bất động sản, thì sẽ được cấp sổ đỏ để xác nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất, và thời hạn sử dụng đất sẽ tuân theo quy định tại Điều 126, Khoản 3 và Điều 128, Khoản 1 của Luật Đất đai. Điều này có nghĩa rằng thời hạn sở hữu của căn hộ condotel sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng đất của chúng.
3. Bổ sung trường hợp phải bổ sung giấy tờ khi cấp sổ đỏ
Đối với dự án kinh doanh bất động sản sau khi hoàn thành công trình, việc cấp sổ đỏ sẽ áp dụng các quy định về việc bổ sung giấy tờ. Trong trường hợp này, chủ đầu tư sẽ phải gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường các tài liệu sau:
-
Giấy chứng nhận hoặc các chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án.
-
Bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với tình trạng xây dựng thực tế và hợp đồng đã ký kết.
-
Thông báo từ cơ quan chuyên môn về xây dựng xác nhận cho phép chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu hạng mục công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu khi hoàn thành hạng mục công trình, công trình đã đưa vào sử dụng.
-
Danh sách chi tiết về các tài sản liên quan.
Dưới sự áp dụng của Nghị định 10/2023/NĐ-CP, một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai đã được điều chỉnh và bổ sung bởi Chính phủ vào ngày 3/4/2023. Từ ngày 20/5 tới đây, người dân và doanh nghiệp sẽ có khả năng thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ trực tuyến. Thủ tục này giúp tránh tốn thời gian và công sức trong việc di chuyển và chờ đợi để hoàn thành các thủ tục liên quan đến sổ đỏ.
Xem thêm: Hướng Dẫn Thủ Tục Tách Sổ Đỏ Chi Tiết Mới Nhất 2024
Điều kiện để được cấp sổ đỏ là gì?
Bởi vì trước đó, thị trường mua bán đất đã diễn ra một cách sơ sài và không được quản lý chặt chẽ về mặt pháp lý, nên nhiều trường hợp gặp khó khăn trong việc chuyển nhượng đất và đăng ký quyền sử dụng đất. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, quá trình cấp sổ đỏ được chia thành hai trường hợp cụ thể: có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và không có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất.
2.1 Trường hợp thứ nhất: Cá nhân hoặc hộ gia đình có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất Đối với những cá nhân hoặc hộ gia đình có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, chúng ta có hai trường hợp cụ thể, đó là khi giấy tờ đăng ký đất đứng tên của chính họ hoặc đứng tên của người khác.
Nếu giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất đứng tên của bản thân, để được cấp sổ đỏ, bạn sẽ cần phải cung cấp các tài liệu sau đây, theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013:- Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 15/03/1993 bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, hoặc tên của bạn có trong sổ đăng ký ruộng đất, với ngày trước ngày 15/10/1993.
- Các giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, hoặc giấy tờ bàn giao nhà tình nghĩa kèm theo đất.
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua bán nhà ở gắn liền với đất, trước ngày 15/10/1993 và đã được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, hoặc giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước theo quy định.
- Giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo chế độ cũ cho người sử dụng đất theo quyền sử dụng đất.
- Một số giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.
- Phải đang sử dụng đất và có các giấy tờ thể hiện quyền sử dụng đất nhưng tên người khác nằm trên giấy tờ, và cần kèm theo giấy tờ liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng đất với chữ ký của tất cả các bên liên quan.
- Chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/07/2014.
- Đất không bị tranh chấp.
- Cá nhân hoặc hộ gia đình phải có quyết định hoặc bản án của Tòa án xác nhận quyền sử dụng đất.
- Quyết định thi hành bản án của cơ quan thi hành án.
- Văn bản công nhận kết quả hòa giải.
- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà đã có hiệu lực.
Bằng cách tuân thủ các quy định trên, cá nhân và hộ gia đình có thể đạt được sổ đỏ cho quyền sử dụng đất của mình.
2.2 Trường hợp thứ hai: Cá nhân hoặc hộ gia đình không có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất
Các trường hợp không cần nộp tiền sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện cấp sổ đỏ sau đây:- Đang sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 mà không có bất kỳ giấy tờ nào liên quan đến quyền sử dụng đất.
- Có hộ khẩu tại địa phương và đang hoạt động trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp hoặc sản xuất muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Được ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi có đất xác nhận là đã sử dụng đất một cách ổn định và không có tranh chấp.
- Đang sử dụng đất mà không có bất kỳ giấy tờ nào liên quan đến quyền sử dụng đất và đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/07/2014, đồng thời không vi phạm pháp luật về đất đai.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận rằng đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch địa phương.
Các trường hợp không đủ điều kiện cấp sổ đỏ
Các tình huống không đủ điều kiện để cấp sổ đỏ được quy định trong Điều 19 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ban hành bởi Chính phủ ngày 15/05/2014, liệt kê các trường hợp sau đây không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
-
Tổ chức, cộng đồng dân cư mà Nhà nước giao đất để quản lý, thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013.
-
Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, trị trấn.
-
Người thuê hoặc thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng hoặc kinh doanh cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
-
Người nhận khoản đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
-
Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-
Người sử dụng đất không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-
Tổ chức hoặc ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất mà không thu tiền sử dụng đất, với mục đích xây dựng các công trình công cộng như đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa, nhưng không với mục đích kinh doanh.
Một số câu hỏi thường gặp về sổ đỏ
Sổ đỏ hay Sổ hồng có giá trị hơn?
Sổ đỏ và sổ hồng không khác biệt về giá trị thực sự. Thực tế, cả hai chỉ đơn giản là "tờ giấy" ghi nhận quyền sử dụng. Sự quan trọng thực sự của sổ đỏ và sổ hồng nằm ở giá trị thực tế của tài sản, bao gồm thửa đất, nhà ở, và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm vị trí của thửa đất, diện tích, tình trạng của nhà ở, và số lượng tài sản khác gắn liền với đất như cây trồng...).
Có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trên sổ đỏ không?
Có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ghi trên sổ đỏ theo quy định của Luật đất đai 2013, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt. Tuy nhiên, khi tiến hành chuyển nhượng, tặng cho, hoặc thừa kế quyền sử dụng đất, người thực hiện phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động trên sổ đỏ. Nói cách khác, việc sang tên trên sổ đỏ là một thủ tục bắt buộc.
Sổ đỏ có hết hạn không?
Sổ đỏ được thiết lập với một thời hạn sử dụng tương đương với thời hạn sử dụng đất tương ứng. Khi sổ đỏ hết thời hạn sử dụng, người sử dụng không thể tiến hành mua bán hoặc chuyển nhượng dựa trên sổ đỏ đó. Để gia hạn thời hạn sử dụng, người sử dụng đất có thể thực hiện các biện pháp cần thiết.
Làm thế nào để xác minh tính hợp pháp của một sổ đỏ?
Để xác minh tính hợp pháp của một sổ đỏ, thủ tục được thực hiện như sau:
Bước 1: Người có nhu cầu xác minh sổ đỏ nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01/PYC tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mà thông tin được ghi trong sổ đỏ.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu
Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu. Trong quá trình này, cơ quan sẽ thông báo nghĩa vụ tài chính cho người yêu cầu. Trong trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu, lý do phải được nêu rõ và giải thích cho tổ chức hoặc cá nhân có yêu cầu.
Sau khi hộ gia đình hoặc cá nhân đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai sẽ tiến hành cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
Bước 3: Trả kết quả
Thời hạn thực hiện: Nếu yêu cầu được nộp trước 15 giờ, cơ quan phải cung cấp kết quả trong cùng ngày. Trong trường hợp yêu cầu nộp sau 15 giờ, việc cung cấp dữ liệu đất đai sẽ diễn ra vào ngày làm việc tiếp theo.
Việc nắm vững quy định về sổ đỏ là rất quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích của bạn đối với tài sản bất động và thực hiện các giao dịch liên quan đến nó một cách hợp pháp và an toàn. Trên đây là những thông tin nên biết về sổ đỏ, hy vọng với bài viết trên, bạn đã trang bị thêm cho mình được những thông tin, kiến thức cần thiết về sổ đỏ. Hiểu được đúng và rõ ràng các loại giấy tờ này sẽ giúp các bạn rất nhiều trong tương lai.