Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ theo quy định mới năm 2024
Thủ tục làm sổ đỏ là cách gọi thông thường của người dân khi làm thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất. Hiện nay làm sổ đỏ là nhu cầu tất yếu của rất nhiều người dân, tuy nhiên rất ít ai nắm được quy trình cũng như chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục.
Để rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục làm sổ đỏ, bạn cần có sự chuẩn bị kỹ càng, tham khảo trước quy trình, đặc biệt là bước chuẩn bị hồ sơ sẽ giúp bạn hoàn thiện một cách dễ dàng hơn. Bài viết dưới đây chắc chắn sẽ rất hữu ích, Batdongsanonline sẽ hướng dẫn bạn chi tiết các bước chuẩn bị hồ sơ & quy trình thực hiện thủ tục làm sổ đỏ, cùng tham khảo nhé!
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cần chuẩn bị gì?
Trong việc xin cấp sổ đỏ, có nhiều trường hợp khác nhau mà bạn cần tuân theo các quy định được đề ra trong Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và Thông tư 33/2017/TT-BTNMT. Dưới đây là mô tả chi tiết cho từng trường hợp:
Trường hợp 1: Xin cấp sổ đỏ lần đầu
-
Khi bạn muốn xin cấp sổ đỏ lần đầu, hồ sơ cần bao gồm các thành phần sau:
-
Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK.
-
Bản sao căn cước công dân và hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất.
-
Giấy tờ xác nhận từ UBND cấp xã về nguồn gốc đất và các giấy tờ liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất ổn định, lâu dài từ năm 1993 đến nay.
-
Giấy xác nhận từ UBND cấp xã về việc không có tranh chấp và sự phù hợp với quy hoạch.
-
Giấy tờ chứng thực việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, như biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất.
-
Hồ sơ kỹ thuật về thửa đất và công trình xây dựng trên đất (nếu có).
-
Nếu bạn không thể tự đi nộp và nhận kết quả, bạn cần có giấy ủy quyền hợp pháp.
-
Nhớ rằng việc nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ phải tuân theo các quy định và hướng dẫn cụ thể trong Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
-
Đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ theo Mẫu số 10/ĐK.
-
Giấy xác nhận từ UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân.
-
Bản sao chứng thực Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu để nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ.
-
Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất sổ đỏ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
-
Chú ý: Nếu sổ đỏ bị mất do thiên tai hoặc hỏa hoạn, bạn cần có giấy xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai hoặc hỏa hoạn đó.
Hãy tuân theo các quy định và hướng dẫn cụ thể liên quan đến việc xin cấp lại sổ đỏ để đảm bảo thủ tục diễn ra một cách trơn tru và hiệu quả.
Trường hợp 3: Hồ sơ xin cấp đổi sổ đỏ
Theo quy định về hồ sơ địa chính, khi bạn thực hiện thủ tục xin cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các thành phần sau:
-
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
-
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
-
Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa hoặc đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
-
Hồ sơ cần được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện việc cấp đổi Giấy chứng nhận trong trường hợp này không quá 10 ngày.
-
Xin lưu ý rằng việc xin cấp đổi sổ đỏ phải tuân theo các quy định và hướng dẫn cụ thể liên quan để đảm bảo thủ tục diễn ra một cách trơn tru và hiệu quả.
Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ theo quy định mới năm 2024
Thủ tục làm sổ đỏ trực tiếp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Đầu tiên, bạn cần nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện, thành phố.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ của văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành kiểm tra đủ các loại giấy tờ và tình trạng pháp lý đã yêu cầu. Điều này bao gồm kiểm tra sơ đồ kỹ thuật thửa đất và công trình xây dựng trên đất (nếu có) và xác minh về việc sử dụng đất của chủ sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nếu hồ sơ được xem xét và thẩm định thành công, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau đó, thông báo thuế sẽ được gửi cho chủ sử dụng đất để họ nộp thuế và nhận sổ đỏ.
Bước 4: Nộp thuế, lệ phí trước bạ
Người sử dụng đất sẽ nhận được thông báo thuế và sau đó phải đi nộp thuế tại cơ quan có thẩm quyền, thường là chi cục thuế. Thông báo thuế sẽ ghi rõ số tiền cần phải nộp. Quá trình thanh toán có thể được thực hiện qua các phương thức như chuyển khoản ngân hàng, nộp tiền mặt tại ngân hàng hoặc sử dụng các hình thức thanh toán điện tử.
Xem thêm: Cách tra cứu sổ đỏ online đơn giản, chính xác nhất 2024
Thủ tục làm sổ đỏ online theo quy định mới 2024
Thủ tục làm sổ đỏ online theo quy định mới năm 2024 đề ra trong Nghị định 10/2023/NĐ-CP về sửa đổi và bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai, được Chính phủ ban hành vào ngày 3/4/2023. Theo nghị định này, từ ngày 20/5 trở đi, người dân và doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ online theo một trình tự 3 bước như sau:
Bước 1: Đầu tiên, bạn cần thực hiện việc đăng ký xin cấp sổ đỏ online tại Cổng dịch vụ công.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ chịu trách nhiệm giải quyết và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật. Trong quá trình này, nếu cần kiểm tra, xác minh hoặc xử lý vấn đề nào đó, cơ quan này sẽ thông báo bằng văn bản hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu, đồng thời nêu rõ lý do.
Người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản liên quan đến đất cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, có thể thanh toán phí và lệ phí cấp sổ đỏ trực tiếp hoặc trực tuyến qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.
Cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ sẽ thông báo cho người yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính công và nộp bản chính của Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 3: Cuối cùng, quá trình trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính công sẽ được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, hoặc cấp lại Giấy chứng nhận, kết quả cũng có thể được trả tại địa điểm theo yêu cầu.
Một số câu hỏi thường gặp khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ
Hợp đồng mua nhà viết tay có thể cấp sổ đỏ không?
Theo quy định tại Khoản 54 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, người sử dụng đất có đất được mua hoặc tặng bằng hợp đồng viết tay thuộc một trong 02 trường hợp sau đây và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP có thể thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ:
-
Trường hợp 1: Đối với hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất nhận chuyển nhượng trước ngày 01/01/2008 và đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, họ sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-
Trường hợp 2: Đối với hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất nhận chuyển nhượng từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày 01/7/2014 và có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, họ cũng sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đủ điều kiện.
Giấy tờ chuyển nhượng không ghi ngày tháng, có được cấp sổ đỏ không?
Về việc giấy tờ chuyển nhượng không ghi ngày tháng, theo quy định, nếu giấy tờ chuyển nhượng có chữ ký của hai bên và có chữ ký của người làm chứng chỉ, thì đây được coi là hợp pháp và sẽ là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đáp ứng các quy định tại Khoản 2 Điều 100 của Luật đất đai năm 2013.
Xem thêm: Hướng Dẫn Thủ Tục Tách Sổ Đỏ Chi Tiết Mới Nhất 2024
Khi bị chậm cấp sổ đỏ người dân người dân nên xử lý như thế nào?
Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
Người dân có thể xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ bằng cách sau:
-
Hỏi, đề nghị cơ quan có thẩm quyền trả lời về kết quả giải quyết, lý do vì sao chậm cấp sổ đỏ.
-
Khiếu nại về việc chậm cấp sổ đỏ theo quy định Luật Khiếu nại.
-
Khởi kiện vụ án hành chính theo quy định Luật Tố tụng hành chính.