Điều 100 Luật Đất Đai 2013: Giấy Tờ Về Quyền Sử Dụng Đất

Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định giấy tờ về quyền sử dụng đất như thế nào? Các điều khoản trong điều 100 gồm những nội dung gì? Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt những nội dung cơ bản, quan trọng nhất.

Điều 100 Luật Đất Đat 2013 Quy Định Gì?

Điều 100 thuộc chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13 quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu các tài sản khác gắn liền với đất cho cá nhân, hộ gia đình hoặc cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Điều 100 luật đất đai 2013 đã quy định cụ thể về các loại đất được xác định theo Giấy chứng nhận, các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định từ khoản 1 đến khoản 2 của Điều 100 này. Đối với trường hợp không có các loại giấy tờ trên thì căn cứ xác định loại đất theo quy định của Chính phủ.

Điều 100 luật đất đai quy định gì?

Tóm Tắt Nội Dung Điều 100 Luật Đất Đai 2013

Khoản 1

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

Khoản 2

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Khoản 3

Cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo quyết định hay bản án của TAND, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tố cáo, khiếu nại, tranh chấp về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Khoản 4

Điều 100 Luật Đất đai quy định cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ 15/10/1993 đến khi Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất thì được cấp Giấy chứng nhận này.

Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính cần phải thực hiện đầy đủ theo quy định Pháp luật.

Khoản 5 

Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là miếu, đình, đền, am, nhà thờ họ, từ đường; hoặc đất nông nghiệp (Quy định trong Khoản 3, Điều 131, Luật Đất đai 2013) mà không xảy ra tranh chấp được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Việc nắm rõ các điều khoản, quy định về các loại giấy tờ đất đai là vấn đề quan trọng trong việc giao dịch mua bán đất hiện nay. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình, thủ tục chuyển đổi, mua bán. Người mua và người bán cần nắm rõ quy định giấy tờ tại điều 100 luật đất đai 2013. Hy vọng bài viết trên đây của batdongsanonline.vn đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc