Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2024

Nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất ngày càng nhiều và phổ biến trên tất cả các tỉnh thành ở Việt Nam. Bạn cần tìm hiểu về các loại đất đai, cách thức chuyển đổi và giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Để hiểu rõ các vấn đề này hãy tham khảo bài viết này nhé.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là việc thay đổi mục đích sử dụng đất so với mục đích ban đầu thông qua quyết định hành chính. Trong trường hợp có nhu cầu thay đổi, người dân hoặc hộ gia đình cần tiến hành đăng ký với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo các quy định cụ thể. Sau đó, cơ quan này sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá các điều kiện để quyết định liệu việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có được phép hay không, tuân theo quy định hiện hành về quá trình này.

Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

Theo quy định của khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, để chuyển mục đích sử dụng đất, các trường hợp phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định mới nhất năm 2024

Pháp luật hiện hành quy định về danh mục các khoản thuế và lệ phí liên quan đến chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mà người sử dụng đất phải nộp theo từng trường hợp cụ thể:

Tiền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất (hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC), khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình hoặc cá nhân, việc nộp tiền sử dụng đất phụ thuộc vào loại đất ban đầu và nguồn gốc sử dụng đất, với số tiền cụ thể khác nhau tùy từng trường hợp.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận

Lệ phí trước bạ

Tính theo giá đất được địa phương quy định theo công thức: Lệ phí trước bạ = Giá đất theo Bảng giá đất x Diện tích đất phải chịu lệ phí x Mức tỷ lệ thu lệ phí trước bạ (%).

Phí thẩm định hồ sơ

Cách tính chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Cách tính phí chuyển mục đích sử dụng đất được quy định chi tiết tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất

Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở:

Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở:

Thu 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất

Thu phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất được quy định như sau: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở:

Chuyển từ nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất

Trong trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp, và đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất

Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi chuyển mục đích sang đất ở, tiền sử dụng đất phải nộp theo công thức:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.

Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất, tiền sử dụng đất phải nộp theo công thức:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.

Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm, tiền sử dụng đất tính theo giá đất và phải nộp theo công thức:

Tiền sử dụng đất = 100% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất.

Trên thực tế, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cố định và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Do đó, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, sẽ có sự chênh lệch về thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Những trường hợp nào được miễn, giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất

Trường hợp được miễn tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Những trường hợp được miễn hoặc giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

1.Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi:

Đất được sử dụng để thực hiện chính sách nhà ở, đặc biệt áp dụng cho:

Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội.

Sử dụng đất để làm nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn.

3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trường hợp được giảm tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Trường hợp được giảm tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Dựa trên quy định của Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất như sau:

1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình thuộc đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận) đối với người có công với cách mạng và thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

3. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, tổ chức và cá nhân sử dụng đất thuộc một trong ba trường hợp nêu trên sẽ được hưởng chính sách giảm tiền sử dụng đất.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2024 là một vấn đề quan trọng được nhiều người quan tâm. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất không chỉ ảnh hưởng đến người dân, doanh nghiệp, mà còn liên quan đến các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức xã hội và các nhà nghiên cứu. Việc cập nhật và công bố giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất một cách minh bạch, khoa học và hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, bảo vệ quyền lợi của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Do đó, cần có những nghiên cứu và đề xuất thực tiễn để hoàn thiện chính sách và pháp luật về giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất, phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương và cả nước.

Trên đây, Batdongsanonline.vn đã cung cấp thông tin chi tiết về giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện hành trong năm 2024. Hy vọng rằng bài viết đã mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Đừng quên theo dõi các tin tức mới nhất được cập nhật hàng ngày trên Batdongsanonline.vn nhé!