[Năm 2024] Giá Thuê Đất Nông Nghiệp 50 Năm Là Bao Nhiêu?
Nhiều gia đình phải lựa chọn việc thuê đất nông nghiệp để sản xuất kiếm thêm thu nhập cho cuộc sống. Tuy nhiên khi thuê lại không biết giá thuê đất nông nghiệp 50 năm là bao nhiêu và cách tính thế nào mới chính xác? Batdongsanonline.vn sẽ giúp bạn tìm ra lời giải đáp trong bài viết dưới đây.
Tiền thuê đất 50 năm là gì?
“Đất 50 năm” là thuật ngữ dùng để chỉ thời hạn tối đa của việc sử dụng theo quy định của pháp luật. Thông qua hoạt động thuê hoặc cho thuê đất, người sử dụng sẽ có 50 năm để dùng. Hết kỳ hạn người sử dụng có thể tiếp tục gia hạn hoặc trả lại cho chủ sở hữu tuỳ thuộc vào thoả thuận các bên liên quan.
Tiền thuê đất nông nghiệp là số tiền mà người sử dụng (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp) phải thanh toán cho chủ sở hữu đất (Nhà nước hoặc cá nhân) thì mới có thể sử dụng mảnh đất đó. Người đi thuê có thể trả 1 lần hoặc trả theo năm đều được chấp nhận.
Giá thuê đất nông nghiệp 50 năm được tính thế nào?
Giá thuê đất nông nghiệp 50 năm được tính dựa trên Điều 12, Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
Trường hợp thuê đất nông nghiệp trả tiền thuê một lần cho toàn bộ thời gian thuê
Diện tích tính tiền thuê đất của khu đất có giá trị từ 30 tỷ VNĐ trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ VNĐ trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ VNĐ trở lên đối với các tỉnh khác sẽ được xác định cụ thể theo phương thức so sánh trực tiếp, thặng dư, chiết trừ được quy định bởi Chính phủ về giá đất.
Trường hợp diện tích thuê đất của mảnh đất hoặc khu đất đó có giá trị thấp hơn mức nêu trên, cách tính như sau:
“Giá đất tính tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê = Giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định.”
Nếu thời hạn thuê đất nông nghiệp nhỏ hơn thời hạn quy định tại Bảng giá đất, giá đất được tính bằng cách:
“Giá đất của thời hạn thuê đất = Giá đất tại Bảng giá đất / Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất.”
Theo cách tính này, giá thuê đất nông nghiệp 50 năm sẽ được tính bằng tiền thuê đất nhân với số năm thuê đất để thu được tổng số tiền phải trả cho chủ sở hữu trong vòng 50 năm.
Cách tính giá thuê đất nông nghiệp trả tiền hàng năm
Ngoài cách thức trả tiền thuê đất nông nghiệp 50 năm trong 1 lần, bạn hoàn toàn có thể trả tiền thuê đất theo từng năm. Cách tính cũng sẽ có sự khác biệt, cụ thể:
Giá thuê đất hàng năm = Diện tích đất x Giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất
Trong đó:
-
Diện tích đất được tính bằng m2
-
Giá đất được xác định theo Bảng giá đất địa phương, do UBND cấp tỉnh quy định
-
Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo quy định Pháp luật địa phương.
Chẳng hạn diện tích đất nông nghiệp bạn cần thuê là 150m2, giá đất tại thời điểm đó là 5 triệu VNĐ/m2/năm và hệ số điều chỉnh giá đất là 1.2. Theo công thức, ta có giá thuê đất cần phải trả là 150 x 5 x 1.2 = 900 triệu đồng/năm.
Từ ví dụ trên, nếu bạn thuê đất nông nghiệp trong 50 năm thì phải trả số tiền là 45 tỷ đồng. Tuy nhiên giá thuê đất hàng năm sẽ có sự thay đổi theo thời gian và theo quy định tại từng địa phương.
Đất nông nghiệp thuê 50 năm có chuyển sang đất ở được không? Chi phí cần bỏ ra
Ngoài thông tin về giá thuê đất nông nghiệp 50 năm thì việc chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở cũng được rất nhiều người quan tâm. Chi phí chuyển đổi đất 50 năm sang đất ở bao gồm những loại sau:
Tiền sử dụng đất
Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất sẽ được tính bằng khoản chênh lệch giữa số tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Với trường hợp này công thức tính tiền sử dụng đất cụ thể như sau:
“Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp”
Với trường hợp đất có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp thì vấn đề tính tiền đất được xác định theo nguồn gốc của đất. Cụ thể:
-
Nếu đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp 50 năm được giao cho cá nhân, hộ gia đình thì tiền sử dụng đất được tính bằng khoảng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
-
Nếu là đất ao, đất vườn trong 1 thửa đất có cả nhà ở thuộc khu dân cư nhưng không được công nhận là đất thổ cư thì tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá tính lệ phí. Trong đó giá đất tính lệ phí trước bạ sẽ do UBND cấp tieng ban hành theo quy định về đất đai tại thời điểm kê khai nộp loại phí này.
Phí thẩm định hồ sơ
Loại phí này không cố định mà sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi có đất đai được chuyển nhượng quy định cụ thể.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Khoản phí này cũng phụ thuộc vào quy định mà từng địa phương nơi có đất đai được chuyển nhượng ban hành. Tuy nhiên mức phí thường sẽ không vượt quá 500.000 VNĐ/lần cấp giấy chứng nhận mới.
Giá thuê đất nông nghiệp 50 năm và cách tính cụ thể đã được gửi đến quý bạn đọc trong bài viết trên. Tuy cách tính hơi phức tạp, thế nhưng bạn sẽ được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn chi tiết, giúp thủ tục trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn.