Đất nông nghiệp là gì? Tất tần tật thông tin mới nhất về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là gì và phân loại?
Theo quy định hiện hành thì đất nông nghiệp là loại đất do nhà nước giao cho người dân nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm các mục đích như trồng trọt, trồng rừng, chăn nuôi… Đây là loại hình đất đai không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp nói chung. Cách gọi đất nông nghiệp cũng được xuất phát từ mục đích sử dụng của nó.
- Đất lâm nghiệp: Là đất rừng tự nhiên với mục đích trồng rừng mới hoặc khoanh nuôi phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên. Loại hình này sẽ bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: Sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản bao gồm nuôi trồng nước ngọt, nước mặn và nước lợ.
- Đất làm muối: Đất ruộng với mục đích sử dụng sản xuất muối trắng.
- Đất nông nghiệp khác: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính cho mục đích trồng trọt; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, vật nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi cho mục đích nghiên cứu, học tập; đất ươm tạo cây giống.
Việc phân các loại đất nông nghiệp với từng chức năng thuộc về cơ quan nhà nước. Người được sử dụng đất sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc đi thuê. Nhờ đó, cơ quan nhà nước sẽ dễ dàng hơn trong việc quản lý.
>> Có thể bạn quan tâm: đất nền là gì

Ký hiệu đất nông nghiệp theo quy định
Đất nông nghiệp được chia thành nhiều nhóm khác nhau. Và nó được thể hiện rất rõ thông qua bản đồ dưới dạng ký hiệu. Ký hiệu đất được quy định tại Phụ lục số 1 Phần III mục 13 kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT cụ thể như sau:STT | LOẠI ĐẤT | MÃ |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
Đất nông nghiệp có được chuyển sang đất thổ cư không?
Sau khi hiểu rõ đất nông nghiệp là gì, rất nhiều người quan tâm đến vấn đề đất nông nghiệp có được chuyển sang đất thổ cư không. Theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định: Hộ gia đình nếu muốn chuyển đổi phải xin phép UBND từ cấp huyện trở lên.Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có được phép chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất thổ cư. Lý do là bởi cơ quan có thẩm quyền chỉ đồng ý chuyển khi kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho phép chuyển. Điều 52 luật đất đai năm 2013 quy định rõ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.
Như vậy, nếu cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư nên liên hệ với UBND cấp huyện trước. Từ đó mới có thể biết được khu đất đó có được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không.

Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
Chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất ở đòi hỏi việc hoàn thành một loạt bước thủ tục như sau:
Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ Theo quy định của Điều 6, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình hoặc cá nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận sở hữu đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2: Nộp Hồ sơ
- Nếu địa phương đã thiết lập bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, bạn có thể nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận đó.
- Nếu địa phương chưa có bộ phận tiếp nhận, bạn nên nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, nơi có đất cần chuyển đổi mục đích sử dụng.
Bước 3: Tiếp Nhận Hồ sơ
Bước 4: Xử Lý Yêu Cầu
Bước 5: Trả Kết Quả Thời gian thực hiện thủ tục không vượt quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ. Đối với các xã thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian xử lý không quá 25 ngày.
Lưu ý rằng thời gian trên không tính các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, cũng như không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Thời gian cũng không tính thời gian xem xét và xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật cũng như thời gian trưng cầu giám định.
Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?
Khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, tiền sử dụng đất được tính theo từng loại đất và đối tượng sử dụng:
Trường Hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
- Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường Hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
- Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp:
-
Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở: Tiền sử dụng đất phải nộp bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
-
Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: Tiền sử dụng đất phải nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Các quy định về tiền sử dụng đất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở có thể thay đổi theo từng thời điểm và vùng miền, vì vậy bạn nên tham khảo thông tin cụ thể và hướng dẫn từ cơ quan chức năng tại địa phương của bạn.

Kinh nghiệm cần lưu ý khi mua đầu tư đất nông nghiệp
Để chọn mua đất nông nghiệp an toàn và có thể chuyển nhượng sau này, đặc biệt nếu muốn có sổ đỏ hợp pháp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
- So sánh giá đất trong khu vực: Hãy xem xét giá đất trong khu vực xung quanh để đảm bảo rằng bạn không mua với giá quá cao hoặc quá thấp so với thị trường.
- Kiểm tra xem đất có phải là đất nhận chuyển giao hay không: Xác minh rằng đất đó thực sự có thể được chuyển nhượng cho bạn mà không gặp phải hạn chế pháp lý.
- Xem xét người chuyển nhượng đất: Đảm bảo rằng người chuyển nhượng đất là chủ thể sử dụng đất và có quyền chuyển nhượng đất.
- Kiểm tra điều kiện nhận chuyển nhượng: Xác định xem bạn thuộc đối tượng được phép nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp hay không dựa trên quy định của pháp luật.
- Xem xét hạn mức nhận chuyển nhượng: Rõ ràng về hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của bạn theo quy định tại địa phương hoặc quốc gia.
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục chuyển nhượng: Đảm bảo rằng bạn tuân theo đúng trình tự và thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp, bao gồm việc lập hợp đồng mua bán và chuẩn bị hồ sơ cần thiết với cơ quan địa chính.
- Công chứng hợp đồng: Hợp đồng mua bán đất nên được công chứng để đảm bảo tính pháp lý và rõ ràng.
- Nộp thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến chuyển nhượng đất theo quy định của pháp luật.
* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.