[Update] Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất 2024
Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Để đơn giản hoá các thủ tục hành chính, từ ngày 10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước; đó là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản liên quan gắn liền với đất. Dù áp dụng chung nhưng các loại giấy chứng nhận trước mốc thời gian trên vẫn có giá trị pháp lý. Mọi người có thể đổi hoặc không tùy nhu cầu.
Trong khoản 16, điều 3 Luật Đất đai năm 2013 đã quy định rõ về khái niệm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đó là:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục cần thiết để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các loại hồ sơ cần chuẩn bị
- Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 2 loại giấy tờ bắt buộc trên, tùy từng trường hợp cụ thể sẽ phải cần thêm một số loại giấy tờ khác đi kèm như sau:
- Đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải có giấy tờ chứng minh đi kèm.
- Nếu đăng ký quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng phải có sơ đồ đi kèm. Nếu trong giấy tờ về quyền sở hữu đã có sơ đồ phù hợp thì không cần.
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất có thể sử dụng bản sao hoặc bản chính giấy tờ tùy vào người nộp. Nếu là bản sao thì có thể công chứng hoặc xuất trình thêm bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.
Cần chủ bị đủ giấy tờ trước khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các bước thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Hộ gia đình hoặc cá nhân có thể đến nộp hồ sơ tại một trong những địa điểm sau:
- UBND cấp xã
- Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ phụ trách có trách nhiệm ghi thông tin đầy đủ vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ. Với những trường hợp hồ sơ không đầy đủ giấy tờ, cơ quan tiếp nhận trong vòng 3 ngày phải thông báo đến người nộp hồ sơ để bổ sung.
Bước 3: Giải quyết
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành đăng ký, xác minh và cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Người nộp hồ sơ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính (Đóng các khoản phí như: (lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, lệ phí cấp Giấy chứng nhận…). Thời hạn nộp tiền là ngay khi nhận được thông báo của cơ quan nhà nước.
Bước 4: Trao kết quả
Sau khi hoàn tất thủ tục, cơ quan nhà nước ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đồng thời cập nhật thông tin vào sổ địa chính. Với trường hợp gửi giấy tờ bản chính sau khi hoàn tất thủ tục sẽ được hoàn trả.
Thời gian giải quyết hồ sơ cho cá nhân, hộ gia đình là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Với những khu vực như xã miền núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo… không vượt quá 40 ngày.
>> Hướng dẫn tải mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất năm 2024
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp sau 30 ngày kể từ khi nhận hồ sơ
Trường hợp nào được phép Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Những người được phép cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định rõ trong khoản 1 điều 99 Luật đất đai năm 2013. Cụ thể với những trường hợp dưới đây:
– Những người được quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai năm 2013.
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật có hiệu lực thi hành;
– Người được nhận chuyển nhượng, được tặng, được thừa kế, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người xử lý hợp đồng bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
– Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
– Người được sử dụng đất theo kết quả của Toà án đối với tranh chấp đất đai.
– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
– Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Luật đất đai năm 2013 quy định rõ các trường hợp được cấp Giấy CNQSH
Trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối với những người không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được quy định tại điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Bao gồm các trường hợp sau:
– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
– Người đứng ra nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, doanh nghiệp nông - lâm nghiệp, ban quản lý rừng đặc dụng.
– Người thuê hoặc thuê lại đất của người sử dụng đất (trừ trường hợp thuê hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư, kinh doanh hạ tầng trong cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế).
– Những người không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Các tổ chức có thẩm quyền từ cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền để sử dụng cho xây dựng công trình công cộng như: Đường giao thông, công trình dẫn nước – xăng dầu, khu vui chơi ngoài trời, nghĩa trang…
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những thông tin liên quan đã được chúng tôi cập nhật chi tiết. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp hoặc muốn đón đọc thêm nhiều thông tin hữu ích khác, hãy truy cập ngay website Batdongsanonline nhé.