Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất 2024

Thúy Nga |
Theo dõi trên
Để chuyển quyền sử dụng đất, bạn cần phải lập hợp đồng cụ thể; trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất. Những điều này đã được quy định rõ bằng văn bản trong Luật đất đai năm 2013. Vậy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Nội dung và lưu ý nào cần phải ghi nhớ? Tất cả sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây.

Khái niệm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là loại hợp đồng mà người sử dụng đất (gọi là bên chuyển quyền sử dụng đất) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận quyền sử dụng đất). Điều kiện, nội dung và hình thức đi kèm phải đảm bảo đúng với quy định trong bộ luật dân sự và các vấn đề pháp luật về đất đai có liên quan.
Theo đó, người được nhận quyền sử dụng đất phải chi trả cho người chuyển nhượng một số tiền là giá trị của quyền sử dụng đất. Hợp đồng có hiệu lực là phải đáp ứng đủ những yêu cầu sau: có văn bản đi kèm, có công chứng hoặc chứng minh từ cơ quan nhà nước. Hình thức phổ biến nhất của việc chuyển quyền sử dụng đất là chuyển nhượng (ngoài ra còn có các hình thức khác như cho thuê, chuyển đổi, thế chấp, tặng cho, thừa kế…).
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ban hành đã giúp giảm bớt các thủ tục hành chính khác như: Thu hồi, giao đất, xét duyệt… mà vẫn đảm bảo được tính pháp lý khi xảy ra các hành vi tự điều chỉnh đất đai. Theo đó, người chuyển nhượng sẽ tự xác lập quyền sử dụng đất với người được nhận mà không cần phải thu hồi đất.

Điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực

Điều kiện cần thiết để đảm bảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực đã được quy định rõ tại Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 và Điều 167 luật Đất đai năm 2013. Những nội dung cụ thể như sau:
  • Chủ thể phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự phù hợp với những giao dịch dân sự được xác lập.
  • Người muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác phải hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc.
  • Mục đích và nội dung chuyển nhượng trong hợp đồng không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc có chứng thực từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Hợp đồng phải công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Uỷ ban nhân dân từ cấp xã trở lên.
>> Tranh chấp đất đai có sổ đỏ: Trình tự, thủ tục giải quyết mới nhất năm 2024

Nội dung và hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng

Người chuyển nhượng không được tự ý soạn hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà phải làm theo mẫu hợp đồng có sẵn. Như vậy mới đảm bảo được tính pháp lý để dễ dàng giải quyết nếu chẳng may có tranh chấp hay vấn đề gì xảy ra.
Nội dung và hợp đồng chuyển nhượng phải đúng quy định
Nội dung và hợp đồng chuyển nhượng phải đúng quy định

Về nội dung

Nội dung bên trong hợp đồng đã được quy định tại Điều 698 bộ luật dân sự năm 2015 với đầy đủ các mục dưới đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, vị trí, diện tích, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
5. Giá chuyển nhượng;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
8. Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất;
9. Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng.
Sau khi được uỷ ban nhân dân cấp xã trở lên chứng thực, hợp đồng sẽ chính thức có hiệu lực. Lúc này các bên trong hợp đồng bắt đầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi bên theo hợp đồng đưa ra. Về mức giá chuyển nhượng do 2 bên tự thỏa thuận trên cơ sở bảng giá Chính phủ ban hành.

Về hình thức

Khi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải thành lập văn bản và thực hiện bằng hợp đồng. Sau đó tiến hành làm thủ tục và nộp tại nơi đăng ký quyền sử dụng đất. Trường hợp cá nhân muốn chuyển nhượng ở nông thôn, vùng sâu vùng xa pháp luật tạo điều kiện để có thể nộp hồ sơ tại UBND xã nơi có đất để chuyển ra văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Đối với hợp đồng chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất mà một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản thì có thể công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu các bên mà không bắt buộc.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2024

Hiện nay có rất nhiều mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khác nhau để người chuyển nhượng lựa chọn sử dụng. Bạn có thể lên mạng tải về và điền nội dung theo yêu cầu để hoàn tất hồ sơ.
Trang số 1 hợp đồng chuyển nhượng
Trang số 1 hợp đồng chuyển nhượng
Trang số 2 hợp đồng chuyển nhượng
Trang số 2 hợp đồng chuyển nhượng
Trang số 3 hợp đồng chuyển nhượng
Trang số 3 hợp đồng chuyển nhượng

Cần lưu ý gì khi thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Có không ít người vì không chịu tìm hiểu kỹ về hợp đồng khiến cho thời gian làm thủ tục bị kéo dài. Nguyên do là bởi thiếu giấy tờ, kê khai không đầy đủ… Vì thế, trước khi lập hợp đồng, hãy ghi nhớ những lưu ý dưới đây:
  • Kiểm tra kỹ các loại giấy tờ pháp lý như: Bản đồ địa chính, sổ đỏ… để tránh gặp phải giấy tờ giả.
  • Yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin của các bên ký hợp đồng như: Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, sổ hộ khẩu… để tăng thêm mức độ uy tín.
  • Cần xác định thửa đất chuyển nhượng đó là tài sản riêng hay chung, có đang bị thế  chấp, cầm cố, đặt cọc hay tranh chấp không. Nếu có thì nên dừng hợp đồng ngay để tránh những rắc rối không đáng có trong tương lai.
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự nên phải đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện trên cơ sở pháp lý và được nhà nước chức thực. Vì thế, bạn cần phải tìm hiểu kỹ về để khi thực hiện giao dịch không gặp phải khó khăn. Để đón đọc thêm nhiều thông tin hấp dẫn khác, hãy truy cập ngay vào website Batdongsanonline nhé.

* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.