Thuê văn phòng là hình thức các công ty, doanh nghiệp thuê nhà của cá nhân hoặc tổ chức nào đó để làm trụ sở hoặc văn phòng đại diện. Khi có phát sinh giao dịch thì việc lập hợp đồng thuê văn phòng là rất cần thiết. Vậy mẫu hợp đồng này nên soạn thảo thế nào? Cần lưu ý gì trong quá trình giao kết hợp đồng thuê văn phòng? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết bên dưới.
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn pháp lý mới nhất 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
----------
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ VĂN PHÒNG
(Số: ……………./HĐTVP)
Hôm nay ngày… tháng….năm 20…., Tại địa chỉ số …………
Bên cho thuê văn phòng (bên A)
Ông/bà:………………………………..
Địa chỉ:………………………
SĐT:…………………….
Số CMND:…………………………………
Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê:……………………… ……………..
Bên thuê văn phòng (Bên B)
Tên công ty:…………………………Địa chỉ:……… ……………
SĐT: ………………………
MST:………………
Người đại diện: …………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ
Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau:
1.1. Địa điểm và diện tích: ……………………
1.2 Mục đích sử dụng: …………………………..
1.3. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.
ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ
2.1. Thời hạn thuê văn phòng: …………………………………
2.2. Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho bên A bằng văn bản ít nhất ….. tháng.
ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC
3.1. Giá thuê: ……………………………………
Giá thuê bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.
Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.
3.2. Các chi phí khác:
Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).
Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà …………………………
ĐIỀU 4 : THANH TOÁN
4.1. Đồng tiền tính toán : ………………………………………..
4.2. Đồng tiền thanh toán : Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đổi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại ………………………………………….………. tại thời điểm thanh toán.
4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc : Trong vòng …… (……..) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với ….. (……….) tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng ……………………..
Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng …… ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.
4.4. Tiền thuê văn phòng: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê văn phòng của mỗi kỳ ….. tháng, tương đương …………………………….
Kỳ đầu: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A
Các kỳ tiếp theo: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc đầu tiên của mỗi kỳ ….. (……….) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ……………………………
4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng …… % ( …………………………….) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá …… (……………..) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.
4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng ….. (……….) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.
4.7. Phương thức thanh toán : …………………………..………
Đơn vị thụ hưởng: ……………………………..
Tài khoản VNĐ chi phí chuyển tiền qua ngân hàng : Do Bên ….. chịu.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của bên A:
1. Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
2. Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
3. Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
4. Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
5. Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
6. Nộp các khoản thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).
5.2. Quyền của bên A:
1. Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
2. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo văn phòng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê văn phòng. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
3. Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
4. Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng văn phòng;
5. Được lấy lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại văn phòng phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.
6. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :
– Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ……………. trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê;
– Cố ý làm văn phòng hư hỏng nghiêm trọng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
– Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
– Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
6.1. Nghĩa vụ của bên B:
1. Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
2. Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
3. Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;
4. Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
5. Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
6. Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
7. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
8. Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
9. Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.
6.2. Quyền của bên B:
1. Nhận văn phòng và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
2. Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
3. Được thay đổi cấu trúc văn phòng nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
4. Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;
5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu văn phòng;
6. Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
7. Được ưu tiên mua văn phòng đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán văn phòng;
8. Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa văn phòng khi chất lượng văn phòng giảm sút nghiêm trọng;
– Tăng giá thuê văn phòng bất hợp lý;
– Quyền sử dụng văn phòng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Vào ngày hết hạn hợp đồng;
2. Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;
3. Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;
4. Theo quy định khác của pháp luật.
5. Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
6. Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
7. Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
7.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:
1. Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
2. Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
3. Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG
7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.
7.2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng thuê văn phòng công ty sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)
Lập hợp đồng cho thuê văn phòng và những lưu ý cần nhớ
Thực tế không phải ai cũng có kinh nghiệm trong việc lập hợp đồng cho thuê văn phòng. Điều này rất dễ dẫn đến tình trạng không đảm bảo về quyền lợi và nghĩa vụ giữa đôi bên hoặc có thể xảy ra tranh chấp. Trước khi ký kết hợp đồng cần chú ý những điều sau:
Vị trí, diện tích văn phòng định thuê
Có không ít trường hợp doanh nghiệp bị lừa vì chủ quan tin vào diện tích và vị trí của văn phòng cho thuê ghi trong hợp đồng. Sau khi ký kết xong mới biết là mình bị lừa.
Để tránh được tình trạng này, trước hết bạn cần đến tận nơi để biết vị trí của văn phòng đó có phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không. Tiếp đến tiến hành đo đạc lại diện tích của văn phòng để xác định diện tích thực tế là bao nhiêu. Cách đo như sau:
Đo trong lòng văn phòng, đo thông thủy
Đo theo tim tường và vách bao quanh văn phòng
Đo theo mép ngoài của trường và vách bao quanh văn phòng
Về thời gian thuê và điều kiện gia hạn hợp đồng
Thời gian thuê bắt đầu tính phí và thời gian hợp đồng có hiệu lực hoàn toàn khác nhau, và bạn có thể điền 2 ngày không trùng khớp. Do vậy cần tìm hiểu kỹ để tránh nhầm lẫn gây thất thoát tiền bạc cho doanh nghiệp.
Khi sắp hết thời gian gia hạn hợp đồng thuê văn phòng, các bên chủ động gặp nhau để tiếp tục gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng. Nếu cần suy nghĩ thêm hoặc chủ văn phòng cần lấy lại văn phòng gấp thì phải báo trước bao nhiêu lâu cho bên thuê.
Các điều khoản về giá thuê và chi phí khác đi kèm
Giá thuê là mức giá cố định hàng tháng bạn phải trả cho chủ văn phòng về mặt bằng. Mức giá này sẽ chưa bao gồm các khoản dưới đây:
Phí thuê văn phòng: phí vệ sinh, lễ tân, an ninh, nội thất đi kèm…
Phí dịch vụ: phí đỗ xe máy, ô tô, tiền điện nước, mạng internet…
Trong hợp đồng thuê văn phòng cần phải ghi rõ các chi phí này sẽ gộp chung vào giá thuê phải trả cho chủ văn phòng hay tính riêng và tự người đi thuê sẽ chi trả.
Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng
Với bên cho thuê sẽ có trách nhiệm về những vấn đề như:
Bàn giao mặt bằng văn phòng cho thuê
Đảm bảo tính pháp lý của văn phòng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
Các kế hoạch, phương án, cách xử lý sự cố có thể xảy ra trong quá trình cho thuê.
Đối với bên thuê văn phòng sẽ có trách nhiệm như:
Thanh toán chi phí thuê văn phòng đầy đủ cho bên cho thuê theo thời gian ghi rõ trong hợp đồng.
Sử dụng và bảo trì văn phòng thường xuyên.
Chấp hành các nội quy chung của tòa nhà đưa ra
Đảm bảo chấp hành mọi quy định về vệ sinh môi trường, an ninh và công tác phòng cháy chữa cháy.
Điều khoản về chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng
Hợp đồng thuê văn phòng sẽ được chấm dứt khi: hợp đồng đã hết hạn, các trường hợp khác do 2 bên tự thoả thuận với nhau. Dù bên nào chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì đều phải thông báo đến bên còn lại trong một khoảng thời gian nhất định.
Trên đây là thông tin Batdongsanonline.vncung cấp cho bạn đọc về hợp đồng thuê văn phòng. Hy vọng rằng với những tin tức hấp dẫn trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung cũng như những lưu ý cần nhớ khi lập hợp đồng thuê văn phòng làm việc. Đừng quên truy cập vào website của chúng tôi để đón đọc thêm nhiều tin tức hấp dẫn liên quan đến lĩnh vực bất động sản.
* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.