Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà cập nhật mới nhất năm 2024

Thúy Linh |
Theo dõi trên

Hợp đồng đặt cọc mua nhà đất là hợp đồng pháp lý rất quan trọng đối với những ai có nhu cầu mua nhà. Tuy nhiên, trên thực tế, có rất nhiều trường hợp mà hợp đồng đặt cọc mua nhà bị vô hiệu do việc soạn thảo không đúng với quy định của pháp luật. Bài viết sau sẽ đưa ra một vài lưu ý khi tiến hành lập hợp đồng đặt cọc mua nhà.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà là gì?

hop-dong-dat-coc-mua-nha

Hình ảnh biểu thị hợp đồng đặt cọc mua nhà

Hợp đồng đặt cọc mua nhà là sự thỏa thuận đặt cọc giữa bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc, theo đó bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà.

Hợp đồng đặt cọc đảm bảo cho các chủ thể trong hợp đồng mua nhà thực hiện đúng nghĩa vụ và bảo vệ quyền lợi của các chủ thể khi có mâu thuẫn phát sinh. 

Hợp đồng đặt cọc thông thường các bên tự thực hiện (tự ký giấy tay) với nhau mà không cần đến công chứng vì pháp luật không bắt buộc phải có công chứng, song để đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro thì các bên hoàn toàn có thể yêu cầu công chứng hợp đồng đặt cọc và có thể nhờ luật sư tư vấn và kiểm tra giấy tờ để đảm bảo an toàn pháp lý.

Nếu việc đặt cọc không thành công, lúc này Hợp đồng đặt cọc và Hợp đồng mua bán cũng không thể thực hiện được và được xử lý theo thỏa thuận ban đầu:

  • Nếu bên đặt cọc có lỗi trong việc thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc

  • Nếu lỗi thuộc về bên nhận đặt cọc thì bên này phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với tài sản đặt cọc trừ phi có thỏa thuận khác.

Các loại hợp đồng đặt cọc mua nhà

Hợp đồng đặt cọc mua nhà có các loại phổ biến như sau:

  • Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất: Là loại hợp đồng đặt cọc sử dụng trong trường hợp đặt cọc để mua nhà, đất thông thường, có thể là đặt cọc mua đất thổ cư, nhà trên đất thổ cư hoặc cũng có thể là đặt cọc mua đất nông nghiệp…

  • Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư: Là loại hợp đồng đặt cọc được sử dụng trong trường hợp đặt cọc để mua nhà chung cư (sổ hồng).

  • Hợp đồng đặt cọc mua đất dự án: Là loại hợp đồng đặt cọc mua nhà, đất theo dự án. Đây là dạng hợp đồng rất thông dụng và hay được sử dụng. Vì chủ yếu nhà đất dự án chưa có sổ đỏ, việc ký hợp đồng đặt cọc và thanh toán theo hợp đồng đặt cọc, đặt mua có ý nghĩa quan trọng.

Một số lưu ý khi tiến hành hợp đồng đặt cọc mua nhà

Kiểm tra pháp lý căn nhà trước khi hợp đồng đặt cọc mua nhà đất 

Cần chọn căn nhà có đầy đủ giấy tờ pháp lý như giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở để biết chắc căn nhà đó không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị thế chấp hoặc đang chấp hành quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền. Để đảm bảo an toàn, bạn nên yêu cầu bên bán đưa một bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có công chứng mới nhất).

Người mua nên trực tiếp đến UBND địa phương yêu cầu cung cấp những thông tin tương tự rồi đối chiếu xem thông tin hai nguồn có khớp nhau hay không.

Kiểm tra đầy đủ các giấy tờ pháp lý của căn nhà trước khi hợp đồng đặt cọc mua nhà đất 

Để xác minh tính chính danh của chủ nhà, người mua nhà cần đối chiếu thông tin của người bán (bao gồm cả hộ khẩu, chứng minh nhân dân/ căn cước công dân) và thông tin trên sổ đỏ để đảm bảo người đang giao dịch với bạn đích thị là chủ sở hữu bất động sản đó hoặc là đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự và có năng lực hành vi dân sự. 

Người mua nhà nên xin một bản photo sổ hồng (hoặc chụp hình) để kiểm tra danh tính người bán trên UBND phường/tổ dân phố. Đây là 2 nguồn tin cậy để xác tín.

Kiểm tra quy hoạch trước khi hợp đồng đặt cọc mua nhà đất 

Trong khi xác minh thông tin căn nhà trên UBND địa phương, người mua nhà nên hỏi thêm về quy hoạch đất ở đó để xem căn nhà có đang thuộc diện giải tỏa hay không. Thông thường, Phòng Quản lý đô thị hoặc bộ phận kiểm tra quy hoạch tại các Uỷ ban nhân dân Quận/Huyện tại đó sẽ có đầy đủ thông tin mà người mua nhà đang cần.

Sau khi đảm bảo các vấn đề trên, người mua lập hợp đồng đặt cọc theo mẫu quy định của pháp luật mới có giá trị pháp lý dù không nhất thiết phải công chứng. 

Một số lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc mua nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------***--------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

 

(V/v Mua bán nhà, đất)


Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …………………………………..……..……………………………………………………………………………………………………..

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………...

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………...

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
 
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………...

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………...

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………...

2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………...

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….

Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………...........................

……………………………………………………………………………………………………...

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ……………………………..

…………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2

giá bán là ………………………………………………….………………………………………..

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………...................................................…………………

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….……………………………………………………………………………………………………..

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội,ngày …tháng ..… năm 20…..
 

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

  • Thông tin trong hợp đồng phải được điền đầy đủ, chính xác.

  • Tài sản đặt cọc của hợp đồng đặt cọc mua nhà cần đáp ứng đủ các điều kiện để trở thành đối tượng của hợp đồng đặt cọc theo quy định của pháp luật.

  • Xác định rõ nhà ở trong hợp đồng đặt cọc mua nhà có phải là tài sản đang thế chấp cho ngân hàng hay thuộc diện quy hoạch hay không.

  • Cần ghi cụ thể thời gian thực hiện giao dịch và thông tin cụ thể của nhà ở cũng như tài sản đặt cọc, thỏa thuận rõ các khoản phí, thuế hay đền cọc.

  • Nếu đối tượng của hợp đồng đặt cọc mua nhà là tiền thì cần phân biệt rõ tiền trả trước và tiền đặt cọc.

Trên đây là một số lưu ý khi tiến hành hợp đồng đặt cọc mua nhà. Hợp đồng đặt cọc mua nhà rất phổ biến hiện nay và việc nắm rõ cách thức tiến hành hợp đồng sẽ giúp bạn tránh được những rắc rối liên quan.

* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.