Vấn đề về giá đền bù đất trồng lúa năm 2024 luôn là mối quan ngại quan trọng đối với người sử dụng đất khi phải đối mặt với tình trạng thu hồi đất. Để xác định được đất trồng lúa có được đền bù không? Điều kiện như thế nào? Mức đền bù là bao nhiêu? Tất cả sẽ được batdongsanonline.vn giải đáp trong bài viết này!
Đất trồng lúa là gì? Đất trồng lúa có phải là đất nông nghiệp không?
Đất trồng lúa là một loại đất được ưu tiên sử dụng cho việc trồng và sản xuất cây lúa nước. Được chia thành hai hình thái chính:
Đất Chuyên Trồng Lúa Nước: Loại đất này có khả năng hỗ trợ trồng lúa nước từ hai vụ trồng trong một năm, như quy định tại khoản 2 của Điều 3 trong Nghị định 35/2015/NĐ-CP.
Đất Trồng Lúa Khác: Đây là đất được sử dụng để trồng các loại lúa khác ngoài lúa nước và cũng bao gồm đất trồng lúa nương theo quy định tại khoản 3 của Điều 3 trong Nghị định 35/2015/NĐ-CP.
Đất trồng lúa là một phần của đất nông nghiệp, chuyên dành cho việc trồng lúa, thường được biết đến với tên gọi đất ruộng.
Ký Hiệu Các Loại Đất Trồng Lúa:
Ký hiệu đất chuyên trồng lúa nước: LUC
Ký hiệu đất trồng lúa nước còn lại: LUK
Ký hiệu đất trồng lúa nương: LUN
Điều kiện được bồi thường đối với việc Nhà nước thu hồi đất trồng lúa
Điều kiện để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trồng lúa được xác định dựa trên một số tiêu chí quan trọng. Cụ thể, đối tượng bị thu hồi đất cần đáp ứng những điều kiện sau:
Sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất trong thời gian dài;
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất. Nếu chưa có giấy chứng nhận, cần đáp ứng điều kiện để được cấp giấy chứng nhận.
Theo quy định của Điều 74 của Luật Đất đai 2013, quy trình bồi thường được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
Người sử dụng đất phải đáp ứng đủ điều kiện để được bồi thường;
Bồi thường được thực hiện bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi.
Nếu không có đất để thay thế, quy trình bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền, với giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi.
Quy trình bồi thường cần đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Quy định Giá đền bù đất trồng lúa 2024 là bao nhiêu?
Giá đền bù đất trồng lúa là bao nhiêu?
Trong trường hợp thu hồi đất trồng lúa để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, quy trình đền bù và bồi thường cho người dân được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
Nhà nước tiến hành đền bù bằng loại đất có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi. Trong trường hợp không có đất để đền bù, người sử dụng đất có đất bị thu hồi (nếu đủ điều kiện) sẽ nhận được đền bù bằng tiền, được tính theo giá đất cụ thể tại thời điểm đó.
Nếu thửa đất bị thu hồi không đủ điều kiện để được đền bù bằng đất, người sử dụng đất sẽ chỉ được bồi thường chi phí đầu tư đã đầu tư vào đất còn lại.
Theo quy định của Điều 114 của Luật Đất đai 2013, nếu người dân nhận tiền đền bù bồi thường dựa trên diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi, giá bồi thường đất trồng lúa sẽ được tính theo giá đất cụ thể, quy định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ví dụ, theo Quyết định 06/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nam Định, việc bồi thường đất trồng lúa được xác định dựa trên chi phí thực tế mà người dân đã đầu tư vào đất đó trước thời điểm thu hồi. Mức tiền bồi thường không vượt quá 3.000 đồng/m2.
Như vậy, giá đất cụ thể của đất trồng lúa sẽ được quy định tại thời điểm thu hồi bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, và không có quy định chung về mức giá.
Dưới đây là bảng giá đền bù đất trồng lúa khi bị thu hồi đất tại một số tỉnh thành để bạn đọc tham khảo.
Loại đất nông nghiệp
Mức tiền đền bù tại Thành phố Hồ Chí Minh
Mức tiền đền bù tại Hà Nội
Mức tiền đền bù tối đa
Chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm
40.000 – 50.000đ/m2
50.000đ/m2
Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Nuôi trồng thủy sản hoặc đất trồng cây lâu năm
30.000 – 50.000đ/m2
35.000đ/m2
Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất
7.500 – 25.000đ/m2
7.500 – 25.000đ/m2
Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Lưu ý: Các loại đất được nêu phía trên, nếu có chứng từ chứng minh xác thực được chi phí đầu tư vào đất cụ thể, UBND địa phương sẽ tiếp tục xem xét việc hỗ trợ thêm một khoản bằng mức bồi thường cho người dân như đã nêu trên.
Ngoài giá đền bù đất nông nghiệp, người dân có đất nông nghiệp bị thu hồi còn được Nhà nước hỗ trợ đời sống theo quy định của Nghị định 47/2014/NĐ-CP. Một nhân khẩu sẽ được tính bằng tiền tương đương với 30kg gạo trong một tháng theo giá trung bình tại thời điểm nhân khẩu được hỗ trợ của địa phương.
Cụ thể, đối với diện tích đất nông nghiệp từ 30% đến 70% bị thu hồi, người dân được hỗ trợ ổn định đời sống trong khoảng:
06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở cố định.
12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.
24 tháng khi phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên 70%, hỗ trợ được xác định như sau:
12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở cố định.
24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.
36 tháng khi phải di chuyển đến các địa bàn khó khăn.
Ngoài ra, hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền áp dụng với mức cao nhất là 30%/năm (thu nhập sau thuế), dựa trên thu nhập bình quân của người dân trong 03 năm liền kề trước đó.
Các cá nhân hoặc hộ gia đình cũng có thể được bồi thường bằng đất nông nghiệp, hỗ trợ về giống cây trồng, giống vật nuôi, cùng với các dịch vụ khác như bảo vệ thực vật, kỹ thuật trồng trọt, thú y, chăn nuôi, kỹ thuật nghiệp vụ cho sản xuất và kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp.
Hỗ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi nghề, và tìm kiếm việc làm cho người dân cũng được quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Mức hỗ trợ đào tạo nghề và tìm kiếm việc làm được tính dựa trên diện tích đất bị thu hồi được bồi thường, giá đất nông nghiệp từ bảng giá đất, và hệ số bồi thường theo quy định địa phương, không vượt quá 5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi.
Dưới đây là cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất thu hồi (m2 ) x Giá đền bù (VNĐ/m2)
Trong đó:
Giá đền bù = Giá đất được ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Giá đền bù đối với đất bị thu hồi sẽ được xác định dựa trên bảng giá bán đất được ban hành bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Để xác định giá đất bồi thường khi bị thu hồi, các cơ quan chức năng sẽ thực hiện quá trình điều tra và thu thập thông tin về thửa đất, giá nhà đất hiện tại, cũng như các thông tin chi tiết về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai. Dựa trên những thông tin này, phương pháp định giá đất sẽ được áp dụng để xác định giá đền bù phù hợp.
Như vậy, giá đền bù đất trồng lúa đóng vai trò quan trọng trong quá trình thu hồi đất và tái định cư của người dân. Việc xác định mức giá hợp lý không chỉ đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Điều này đồng thời còn thể hiện cam kết của Nhà nước trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của người dân, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện các dự án quy hoạch phát triển. Qua đó, việc thiết lập một chính sách giá đền bù đất trồng lúa minh bạch, công bằng và đúng đối tượng sẽ góp phần tích cực vào sự phát triển bền vững của cộng đồng và đất nước. Hy vọng bài viết batdongsanonline.vn tổng hợp đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích.
* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.