Cập nhật bảng giá phí sang tên sổ đỏ ! [1 giờ trước]

Thúy Linh |

Phí sang tên sổ đỏ là các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định. 

Các trường hợp phải sang tên Sổ đỏ

Theo điểm a khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, dưới đây là 05 trường hợp phải sang tên Sổ đỏ:

  1.  Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác (đổi thửa đất nông nghiệp này lấy thửa khác).

  2. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người dân thường gọi là bán đất).

  3. Cá nhân sử dụng đất để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

  4. Tặng cho quyền sử dụng đất.

  5. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

sang-ten-so-do-nam-2020

Sang tên sổ đỏ bắt buộc theo quy định của pháp luật

Điều kiện sang tên sổ đỏ: 

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:

  • Có Sổ đỏ

  • Đất không có tranh chấp

  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020

1. Phí công chứng mua bán nhà đất

➤ Căn cứ để tính phí công chứng

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:

  • Trường hợp 1: Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất

Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất.

  • Trường hợp 2: Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất

Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

➤ Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán đất: 

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn đồng

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn đồng

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1 triệu đồng +0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ 3 tỷ đồng – 5 tỷ đồng

2.2 triệu đồng +0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng

3.2 triệu đồng +0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng

5.2 triệu đồng +0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng

8

Trên 100 tỷ đồng

32.2 triệu đồng +0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)

Bảng thu phí công chứng mua bán nhà đất chi tiết

2. Thuế thu nhập cá nhân

➤ Các trường hợp phải đóng thuế thu nhập cá nhân

  • Trường hợp 1: Sang tên Sổ đỏ khi mua bán nhà đất

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng.

  • Trường hợp 2: Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp tặng cho

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% giá trị nhà đất. Theo quy định đây là khoản thuế do người bán phải nộp (vì người bán là người có thu nhập) nhưng hai bên có thể thỏa thuận ai là người phải nộp khoản thuế này.

➤ Trường hợp miễn trừ thuế thu nhập cá nhân: 02 trường hợp được miễn thuế

Theo Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì những trường hợp sau, khi mua bán đất sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

  • Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp mua bán đất giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; anh chị em ruột với nhau…

  • Người bán nhà đất có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ  x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó:

  • Mức thu lệ phí trước bạ với Nhà, đất mức thu là 0,5%.

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

  • Trường hợp mua bán trong hợp đồng cao hơn giá theo bảng giá đất thì tính theo giá ghi trong hợp đồng.

cach-tinh-le-phi-truoc-ba

Tìm hiểu về lệ phí trước bạ

Một số loại phí sang tên sổ đỏ khác

➤  Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014 quy định: “Mức thu: Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.

➤  Lệ phí thẩm định

Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);

➤  Lệ phí cấp sổ đỏ

  • Từ 50.000 đồng  đến 100.000 đồng.

  • Đối với trường hợp mua bán và người bán chưa nộp thuế thu nhập cá nhân thì còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân bằng 2% giá trị tài sản.


Khi bạn có nhu cầu mua bán bất động sản và cần chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất cho người khác, bạn cần nắm rõ thủ tục sang tên nhà đất. Lệ phí sang tên sổ đỏ đã được chúng tôi cập nhật chi tiết.

* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.