Theo Điều 74 của Luật Đất đai sửa đổi năm 2013, khi đất của người dân bị thu hồi, Nhà nước sẽ đền bù theo quy định. Tuy nhiên, không rõ bảng giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024 được Nhà nước quy định ở mức bao nhiêu? Liệu người dân có thể thỏa thuận với Nhà nước về mức giá này hay không? Hãy cùng batdongsanonline.vn cập nhật những thông tin mới nhất trong bài viết này nhé!
Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, và đây vừa là đối tượng lao động không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp, vừa là tài liệu lao động đặc biệt.
Phân loại đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau như:
Đất để trồng cây hàng năm, đất trồng lúa.
Đất để trồng cây lâu năm.
Đất rừng để sản xuất.
Đất rừng để phòng hộ.
Đất rừng đặc dụng.
Đất để nuôi trồng thủy hải sản.
Đất để làm muối.
Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính phục vụ trồng trọt (bao gồm cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất); đất để xây dựng chuồng trại chăn nuôi các loại động vật được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi cho mục đích học tập, nghiên cứu; đất ươm tạo con giống, cây giống, hoa, cây cảnh…
Những quy định về việc đền bù đất nông nghiệp
Các quy định về đền bù đất nông nghiệp được xác định theo Nghị định 47/2014/NĐ-CP, đặc biệt sau khi được sửa đổi theo Khoản 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, đưa ra các điểm chi tiết như sau:
Hộ gia đình, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 19 Nghị định này sẽ nhận được bồi thường bằng tiền khi đất nông nghiệp của họ bị Nhà nước thu hồi.
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 19 của Nghị định này (trừ trường hợp là cán bộ, công nhân viên của lâm trường quốc doanh, công ty nông lâm được chuyển đổi, nghỉ do mất sức lao động, thôi việc vẫn được hưởng trợ cấp) sẽ nhận được sự hỗ trợ từ Nhà nước trong việc đào tạo, chuyển đổi nghề, và tìm kiếm việc làm khi đất nông nghiệp của họ bị thu hồi.
Mức hỗ trợ bằng tiền không vượt quá 5 lần giá đất nông nghiệp theo bảng giá địa phương, với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi không vượt quá hạn mức giao đất tại địa phương theo quy định của Điều 129 Luật đất đai.
Mức hỗ trợ cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, dựa trên điều kiện thực tế của từng địa phương.
Như vậy, Nhà nước sẽ bồi thường cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo các quy định cụ thể khi đất của họ bị thu hồi.
Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024
Căn cứ pháp lý để xác định được mức giá đền bù đất nông nghiệp:
Điểm đ, Khoản 4, Điều 114, Luật Đất đai 2013.
Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 44/2021/NĐ-CP.
Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.
Theo quy định này, giá đất bồi thường cho đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi được tính theo công thức:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Trong đó: Giá đền bù = Giá đất đã được quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Khung giá đất sẽ được UBND cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành, thường áp dụng theo giai đoạn 5 năm và có thể cập nhật, điều chỉnh sau mỗi kỳ 5 năm để phản ánh tình hình thực tế. Để xác định khung giá đất áp dụng, cần kiểm tra trong bảng giá đã được ban hành.
Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định thu hồi đất chính thức từ cơ quan có thẩm quyền. Điều này có nghĩa là hệ số đất có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và thời điểm cụ thể.
Lưu ý rằng Nhà nước chỉ đền bù đối với diện tích đất nằm trong hạn mức cấp đất nông nghiệp do địa phương quy định từ trước. Phần đất vượt hạn mức sẽ chỉ được bồi thường chi phí đầu tư thay vì nhận được tiền đền bù đối với đất.
Giá đền bù đất nông nghiệp theo quy định mới nhất năm 2024
Giá đền bù đất nông nghiệp tại mỗi địa phương có thể không đồng nhất do sự khác biệt về đặc thù kinh tế, xã hội và địa lý của khu vực. Tuy nhiên, hầu hết các tỉnh thành thường xuyên xây dựng bảng giá đền bù dựa trên các quy định của Luật Đất đai sửa đổi 2013.
Một số tỉnh có ít địa phương áp dụng bảng giá đền bù cao hơn so với mức bình thường và thông báo về các thay đổi, bổ sung tiền đền bù phù hợp với biến động của thị trường bất động sản địa phương.
Người dân có quyền yêu cầu xem bảng giá bồi thường đất nông nghiệp bị thu hồi tại văn phòng địa chính địa phương. Trong một số trường hợp, bên giải tỏa và thực hiện đền bù hoặc chính quyền địa phương cũng có thể cung cấp cho chủ đất bảng giá này để tham khảo.
Bạn có thể tham khảo bảng giá đền bù đất nông nghiệp ở một số khu vực như sau:
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
Loại đất
Giá đền bù
Đất nông nghiệp chuyên canh cây hàng năm hoặc lâu năm
40.000 – 50.000đ/m2
Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh
50.000đ/m2
Đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh
30.000đ/m2
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha
7.500đ/m2
Đất làm muối
11.400đ/m2
Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ
25.000đ/m2
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội
Loại đất
Giá đền bù
Mức đền bù tối đa
Đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm
50.000đ/m2
Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm
35.000đ/m2
Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha
25.000đ/m2
Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha
7.500đ/m2
Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất
Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất quy định tại Điều 82 Luật Đất đai 2013 bao gồm:
1.Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất:
Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất (trừ trường hợp đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Điều 54 Luật Đất đai 2013).
Đất được Nhà nước giao cho tổ chức được miễn tiền sử dụng đất hoặc thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Đất được Nhà nước giao để quản lý.
3. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013, bao gồm:
Sử dụng đất không đúng mục đích và bị xử phạt vi phạm hành chính.
Hủy hoại đất cố ý.
Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
Đất không được chuyển nhượng mà nhận chuyển nhượng.
Đất được Nhà nước giao để quản lý mà bị lấn, chiếm.
Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ và bị xử phạt hành chính mà không chấp hành.
Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, rừng không được sử dụng trong thời hạn quy định.
4. Trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người bao gồm các điểm:
Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn.
5. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 77 Luật Đất đai 2013.
Như vậy, để biết được mức giá đền bù đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi, người dân cần xem xét các căn cứ pháp lý, khung giá đất và hệ số điều chỉnh của từng địa phương. Bảng giá đất nông nghiệp có thể thay đổi theo thời gian và tình hình thực tế, do đó người dân cần cập nhật thường xuyên để có được thông tin chính xác và hợp lý. Ngoài ra, người dân cũng có quyền thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền về mức giá đền bù, hoặc khiếu nại, kiện tụng nếu thấy bị thiệt hại. Việc đền bù đất nông nghiệp là một vấn đề quan trọng, liên quan đến quyền lợi của người dân và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, do đó cần được thực hiện công khai, minh bạch và hợp pháp.
Hy vọng bài viết Batdongsanonline.vn đã cung cấp thông tin hữu ích,giúp bạn cập nhật nhanh chóng về giá đền bù giá đất nông nghiệp năm 2024. Những nội dung trong bài viết được cập nhật dựa trên cơ sở pháp lý từ Luật Đất đai 2013, Luật Khiếu nại, và các Nghị định liên quan khác. Tuy nhiên, để nhận được giải đáp chính xác và phù hợp nhất với tình huống cụ thể của mỗi người đọc, nên tham khảo thêm ý kiến tư vấn từ cán bộ chuyên nghiệp trong lĩnh vực địa chính địa phương.
* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.