Thuế Đất Là Gì? Cách Tính Thuế Đất Theo Quy Định Mới 2024

Thúy Linh |
Theo dõi trên

Thuế ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước, để có tiền cho sự tồn tại và hoạt động của mình, nhà nước đã đặt ra chế độ thuế khóa do dân đóng góp để hình thành quỹ tiền tệ. Thuế được phân chia thành nhiều loại thuế khác nhau gắn với các lĩnh vực nhất định. Ở lĩnh vực đất đai, thì có thuế đất. Vậy thuế đất là gì? Những đối tượng nào phải nộp thuế đất và cách tính thuế đất như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về thuế đất nhé!

Thuế đất là gì?

Thuế đất là gì? Trong quá trình sử dụng và chuyển nhượng đất thì các bên tham gia phải chịu những khoản phí nhất định. Trong đó, có thuế đất là một trong các loại phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Thuế đất là thuế gián thu, được áp dụng đối với đất công trình và đất nhà ở. Loại thuế này không thu vào đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.

Thuế nhà đất được đánh trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, của tổ chức khi tổ chức, cá nhân đó sử dụng đất ở hoặc đất xây dựng công trình. Đối với loại thuế này, người nộp thuế cũng là người chịu thuế.

Thuế đất là gì?
Thuế đất là gì?

Những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Dựa theo Điều 1 Nghị định 4 - CP của Chính phủ, các cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm đóng thuế đất bao gồm:

  • Các cá nhân, hộ gia đình, hộ tư nhân

  • Các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp nằm trong khu vực dành cho nhu cầu công ích của xã

  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản gồm lâm trường, nông trường, trạm trại, xí nghiệp và các doanh nghiệp khác, đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị khác sử dụng đất để nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất nông - lâm nghiệp

Những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp


Những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC đối tượng phải nộp thuế đất đai phi nông nghiệp bao gồm:

  • Người nộp thuế là các nhân, hộ gia đình, tổ chức có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế:

  1. Đất thuộc vùng nông thôn và khu vực thành thị

  2. Đất sử dụng để sản xuất, kinh doanh nông nghiệp

  3. Đất phi nông nghiệp không nằm trong nhóm đối tượng chịu thuế như đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất sử dụng vào mục đích công cộng…nhưng được các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng vào mục đích kinh doanh.

  • Đối với trường hợp các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức chưa được cấp sổ đỏ, người đang sử dụng đất là người có trách nhiệm nộp thuế nhà đất.

  • Một số trường hợp, người nộp thuế được quy định như sau:

  1. Nếu được nhà nước cho thuê đất, giao đất để thực hiện các dự án đầu tư thì người được Nhà nước cho thuê, giao đất là người nộp thuế.

  2. Nếu người có quyền sử dụng đất cho thuê theo hợp đồng, người chịu thuế được xác định theo thỏa thuận của hợp đồng. Đối với trường hợp không có thỏa thuận thì người nộp thuế là người có quyền sử dụng đất.

  3. Nếu đất đã có sổ đỏ nhưng đang xảy ra tranh chấp thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế trước khi tranh chấp được giải quyết.

  4. Trường hợp có nhiều người cùng có quyền sử dụng một mảnh đất thì người đại diện hợp pháp của những người này là người nộp thuế.

  5. Trong trường hợp thuê nhà thuộc sở hữu của Nhà nước thì người cho thuê nhà chính là người phải nộp thuế.

Những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Những đối tượng được miễn thuế đất

Một số đối tượng được miễn thuế đất ở việt nam bao gồm:

Những đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

  • Đất nông nghiệp dùng cho các hoạt động nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, đất làm muối, đất trồng cây hằng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm.

  • Đất nông nghiệp của những đối tượng:

  1. Các cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất, công nhận đất dùng để sản xuất nông nghiệp, nhận quyền chuyển quyền sử dụng

  2. Cá nhân, hộ gia đình là thành viên của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm trường viên, nông trường viên đã nhận bàn giao đất của hợp tác xã.

  3. Lâm trường viên, nông trường viên gồm: công nhân, viên chức, cán bộ đang làm việc

Những đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Đất của các dự án đầu tư tại nơi có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn, dự án đầu tư nằm trong lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đất doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là bệnh binh, thương binh.

  • Đất dùng để thực hiện xã hội hóa với các hoạt động trong lĩnh vực dạy nghề, giáo dục, văn hóa, môi trường, thể thao. 

Những đối tượng được miễn thuế đất
Những đối tượng được miễn thuế đất

Cách tính mức thuế đất theo quy định mới nhất 2024

Dựa theo điều 5, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, mức thuế nhà đất sẽ phụ thuộc vào 3 yếu tố đó là: diện tích đất tính thuế, giá của một mét vuông đất, thuế suất. Trong đó:

  • Diện tích đất tính thuế: Số thuế đất của một hộ gia đình phải đóng được dựa trên số diện tích đất ghi trên sổ đỏ. Ngoài ra, đối với các gia đình dùng đất chung trên một thửa, mức thuế đất là diện tích thực mỗi gia đình sử dụng.

  • Giá của một mét vuông đất: Mức giá này được quy định bởi Nhà nước và có thể thay đổi trong chu kỳ 5 năm. 

  • Thuế suất: Thuế suất của thuế nhà đất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến. Cụ thể như sau:

  1. Diện tích trong hạn mức: 0,03%

  2. Phần diện tích vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%

  3. Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%

Dưới đây là cách tính thuế đất phi nông nghiệp theo quy định mới nhất:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = (Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2) x Thuế suất

Tuy công thức tính thuế khá phức tạp, nhưng trên thực tế thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà hộ gia đình và cá nhân phải nộp hàng năm thường dao động từ 100.00 đồng đến 300.000 đồng.

Cách tính mức thuế đất theo quy định mới nhất
Cách tính mức thuế đất theo quy định mới nhất

Bài viết trên đây là những thông tin về thuế đất, những đối tượng phải đóng thuế đất, những đối tượng được miễn thuế đất và cách tính thuế đất chuẩn nhất. Mong rằng với những chia sẻ trên đã giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích. Hãy theo dõi website batdongsanonline.vn để biết thêm nhiều thông tin khác nhé!

* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.