Hiện nay, nền kinh tế ngày càng phát triển vì thế giá nhà đất cũng tăng lên đáng kể. Khi đất của bạn bị đưa vào quy hoạch hoặc bị thu hồi bởi Nhà nước nhưng bạn không biết giá đền bù đất quy hoạch là bao nhiêu? Thì hãy theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp các thắc mắc liên quan đến giá đền bù đất quy hoạch bạn nhé!
Trường hợp nào nhà nước thu hồi đất
Theo như Luật quy định thì Nhà nước sẽ thu hồi đất đai trong các trường hợp sau:
Nhà nước thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Ví dụ như dùng đất làm nơi đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự, xây ga tàu, cảng quân sự, xây dựng các khu công nghiệp, các khu chế xuất, hay xây dựng các trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội,…
Nhà nước thu hồi đất là do vi phạm pháp luật về đất đai như: đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn chiếm; người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành; cố ý hủy hoại đất; đất được giao hoặc cho thuê không đúng với đối tượng hoặc thẩm quyền;…
Nhà nước có thể thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại hoặc vị trí đất có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. Bao gồm những điều sau: Người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế; đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn; đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường, có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;…
Trong trường hợp người sử dụng đất không có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật thì nhà nước cũng có thể thu hồi.
Những điều kiện để được đền bù đất
Để nhận được tiền đền bù đất quy hoạch, thì cần những điều kiện gì? Để được đền bù đất khi Nhà nước thu hồi đất thì cần đảm bảo dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật. Dưới đây, là những điều kiện để được đền bù đất:
Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác mà chưa được cấp.
Người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài thuộc đối tượng được phép sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận hoặc có Giấy chứng nhận nhà ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Người dân sẽ được đền bù thế nào khi nhà nước thu hồi đất
Nếu người dân đã đủ điều kiện để hưởng bồi thường theo quy định của pháp luật thì họ sẽ được bồi thường theo bảng giá đất thị trường. Vậy đất quy hoạch đền bù bao nhiêu? Người sử dụng đất sẽ được bồi thường như sau:
Tổn thất về đất, tài sản sẽ được bồi thường theo bảng giá đất Nhà nước quy định.
Hỗ trợ tái định cư: áp dụng với các hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam đang sinh sống và định cư tại nước ngoài và họ phải chuyển chỗ ở sau khi nhà nước thu hồi đất thì những người này sẽ được đền bù với giá đất mà Nhà nước đã quy định.
Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất: với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận hay người sử dụng đất nhận giao khoán đất vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì sẽ tùy vào diện tích đất bị thu hồi, Nhà nước sẽ hỗ trợ từ 6 đến 12 tháng hoặc tối đa 36 tháng. Việc hỗ trợ này sẽ được thực hiện dưới các hình thức: hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi…
Quy định về khung giá đền bù đất quy hoạch
Hiện nay, khung giá đền bù đất đai sẽ được chia thành nhiều loại khác nhau, dưới đây là bảng giá đền bù đất quy hoạch theo 3 hình thức phổ biến: giải phóng mặt bằng, đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm.
Đền bù đất giải phóng mặt bằng
Đền bù giải phóng mặt bằng là hình thức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người dân khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia hoặc sử dụng cho các công trình công cộng…
Đền bù giải phóng mặt bằng được pháp luật áp dụng đối với mọi chủ thể đang sử dụng đất gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trong nước lân người Việt đã và đang định cư ở nước ngoài bị Nhà nước thu hồi đất.
Khung giá đền bù đất đai sẽ được tính như sau:
Giá đất bồi thường = Mức giá đất x Diện tích đất bị thu hồi
Đền bù đất nông nghiệp
Các trường hợp đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở, khi Nhà nước thu hồi trong cùng thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc có nhà ở dọc kênh mương, dọc tuyến giao thông thì cá nhân, hộ gia đình sẽ nhận được các khoản bồi thường như sau:
Bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương
Hỗ trợ thêm 30% - 70% giá đất ở của thửa đất đó
Ngoài ra, các trường hợp chênh lệch về giá trị đất mới và giá đất cũ thì cần phải được thanh toán bằng tiền đối với các khoản chênh lệch đó. Nhưng diện tích được hỗ trợ không quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương, cá nhân, hộ gia đình khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính hay khu dân cư nông thôn…
Khung giá đền bù đất nông nghiệp như sau:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) x Giá đền bù (VNĐ/m2)
Trong đó, giá đền bù được tính như sau:
Giá đền bù = Giá đất quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Đền bù đất trồng cây lâu năm
Đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Đất trồng cây lâu năm thường được trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng và phát triển dài như: cacao, cao su, cà phê, nhãn, vải, bưởi, cam…
Khung giá đền bù đất đai trồng cây lâu năm thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Cây cao su được xác định là cây trồng chính và là cây lâu năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện tại của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Vì thế, nếu muốn biết được chính xác mức giá được đền bù thì bạn nên tìm hiểu trước định giá chính xác mảnh đất mà mình quan tâm.
Giá đền bù đất = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2)
Trong đó:
Giá đất trồng cây lâu năm = Giá đất quy định trong bảng giá * Hệ số tăng/giảm theo từng năm * Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Một số thắc mắc liên quan đến giá đền bù đất quy hoạch
Giá đền bù đất quy hoạch ở các địa phương có sự khác nhau không?
Bảng giá đền bù đất tại mỗi địa phương có thể khác nhau vì đặc thù kinh tế, xã hội, vị trí địa lý khác nhau. Tuy nhiên, các tỉnh thành đều phải xây dựng bảng giá đền bù dựa trên các điều tại Luật đất đai sửa đổi năm 2013. Chỉ có một số tỉnh áp dụng bảng giá đền bù cao hơn so với mặt bằng chung và sẽ có văn bản thông báo thay đổi, bổ sung tiền đền bù tùy theo biến động của thị trường bất động sản tại địa phương.
Không Được Cấp Sổ Đỏ Có Được Áp Dụng Luật Đền Bù Đất Nông Nghiệp 2024 Hay Không?
Theo quy định, các trường hợp không được chính quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không được đền bù theo giá đền bù đất nông nghiệp 2024. Nhưng vẫn có một số trường hợp không có Sổ đỏ vẫn được xem xét đền bù theo quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật đất đai 2013 như sau:
Mảnh đất là đất nông nghiệp đã được khai thác, canh tác từ trước ngày 1/7/2004.
Người đang sử dụng đất chứng minh được mình đã sản xuất, canh tác nông nghiệp ổn định trên mảnh đất đó trong một khoảng thời gian dài.
Những trường hợp được đền bù dù không có Sổ đỏ cũng chỉ được bồi thường đúng với diện tích đất thực tế đang sử dụng phục vụ nông nghiệp (có xác nhận của địa phương). Diện tích đất được đền bù sẽ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp mà địa phương thông qua từ trước.
Bài viết trên là những thông tin về giá đền bù đất quy hoạch theo từng loại đất dành cho bạn tham khảo. Mong rằng, bài viết trên đã mang lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích. Hãy theo dõi website batdongsanonline.vn để biết thêm nhiều thông tin hữu ích.
* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng đảm bảo rằng thông tin trong bài viết này là chính xác và đáng tin cậy khi được đăng tải, nhưng chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng không nên dựa vào thông tin trong bài viết này để đưa ra quyết định về tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc vấn đề pháp lý. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ quyết định nào dựa trên thông tin trong bài viết này.